WordPress – OpenCart – SEO – Web Development

Cấu trúc của các file trong theme wordpress và ý nghĩa của chúng

Khi bạn muốn làm hoặc sửa một theme wordpress thì một điều quan trọng là bạn phải thực hiểu về nó, bài viết hôm nay sẽ giúp bạn hiểu được cấu trúc  và nhiệm vụ của các file trong theme wordpress.

Danh sách template wordpress

  • index.php: Trình bày các bài viết nhưng ở trên trang chủ của theme.
  • style.css: là file Stylesheet chính chứa các đoạn code css của theme.
  • category.php: Trình bày tất cả bài viết của chuyên mục đó.
    • category-{slug}.php – Nếu category là seo, thì WordPress sẽ tìm category-seo.php
    • category-{id}.php – Nếu category có id là 5, thì WordPress sẽ tìm category-5.php
  • single.php: Trình bày một bài viết.
    • single-{post-type}.php – Nếu post_type là videos, WordPress sẽ tìm single-videos.php
  • functions.php: Được hiểu như là một tập tin thực thi một số hàm thêm vào theme.
  • header.php: Trình bày phần header của theme.
  • footer.php: Trình bày phần footer.
  • sidebar.php:  Hiển thị phần sidebar.
  • page.php: là trang tỉnh không thuộc một chuyên mục nào đó ví dụ như trang giới thiệu, trang liên hệ.
    • page-{slug}.php – Nếu page slug là recent-news, thì WordPress sẽ tìm page-recent-news.php
    • page-{id}.php – Nếu page có id là 5, thì WordPress sẽ tìm page-5.php
  • home.php: Thường dùng khi bạn muốn có một trang chủ tĩnh nhưng có cập nhật các bài viết mới nhất.
  • 404.php: Trình bày khi nhập sai URL, wordpress không thể tìm thấy bài viết phù hợp truy vấn.
  • search.php: Trình bày kết quả tìm kiếm.
  • comments.php: Các ý kiến hoặc phản hồi, ping back, track back tới trang web. Ở các template này không nên chứa các định nghĩa function mà bạn muốn thêm vào mà hãy để chúng trong hàm functions.php.
  • tag.php: Trình bày một tag, khi một từ khóa được truy vấn.
  • taxonomy.php: Trình bày một phân loại, khi một phân loại được truy vấn.
  • author.php: Trình bày tác giả, người viết hay người phản hồi.
  • date.php: Trình bày ngày tháng.
  • archive.php: Được sử dụng khi tác giả, ngày tháng, hay thư mục được truy vấn
t

Head và thanh tiêu đề (header.php)

  • Bao gồm thẻ mở <html> và phần <head> và phần tiêu đề (navigation) hiển thị phần đầu của web.
  • Link tới file CSS, dùng lệnh wp_head() để gọi stylesheet, script hay các fucntion khác.
  • Gọi ra bởi hàm có sẵn trong wordpress là get_header().
Untitled

Widgets (sidebar.php)

  • Chứa các code về sidebar hai bên cạnh trang web về link blog, mây thẻ…. hiển thị hai bên của web.
  • Các code có thể mặc định hoặc sẽ xuất hiện khi kích hoạt trong Appearance -> Widgets
  • Gọi ra bởi hàm có sẵn trong wordpress là get_sidebar().
widget

Single Post (post.php), Home (index.php), Page (page.php)

  • Nơi sẽ hiển thị phần chính của web.

Lưu trữ (archive.php)

  • Hiển thị lưu trữ tiêu đề (tag, category, date-based, hoặc author archive).
  • Hiển thị một danh sách các bài viết trong đoạn trích hoặc hình thức đầy đủ
  • Bao gồm wp_link_pages () để hỗ trợ chuyển hướng các liên kết trong bài viết.

Bình luận (comments.php), Tìm kiếm (search.php)

  •  Là các template chức năng, dùng khi cần sử dụng các chức năng này.

Footer (footer.php)

  • Chứa các mã liên quan tới menu footer, đóng dấu bản quyền v.v…. hiển thị ở chân trang web.
  •  Chứa thẻ đóng </body> và gọi ra bởi hàm có sẵn của wordpress là get_footer().
footer wordpress  
Avatar photo

Giới thiệu tác giả

Giới thiệu tác giả: .

Gửi bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Top